phân từ hoàn thành
Muốn Phân biệt chiến tranh chính nghĩa và chiến tranh phi nghĩa cần nắm được nguyên nhân dẫn đến chiến tranh. Các cuộc chiến tranh trong lịch sử đã bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân khác nhau.
Danh động từ và Hiện tại phân từ & Danh động từ hoàn thành và Phân từ hoàn thành do VnDoc.com với lý thuyết và bài tập có đáp án giúp các bạn thực hành nhuần nhuyễn phần ngữ pháp quan trọng này để có kết quả tốt nhất trong học tập.
Hoặc cũng có một số từ để bạn cũng có thể phân biệt và nhận biết ra thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn như sau:-Từ để nhận biết hiện tại hoàn thành: already, yet, just, recently, ever, never, since, for,…-Từ để nhận biết quá khứ đơn: yesterday, last …
Phân từ hoàn thành được dùng trong câu mệnh đề quan hệ rút gọn, dùng để rút ngắn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó xảy ra trước. Ví dụ: He finished all his homework and then he played games. (Anh ấy đã hoàn thành hết bài tập về nhà và sau đó anh ấy đã đi chơi game) → Having finished all his homework, he played games.
Phân từ hoàn thành nhấn mạnh rằng hành động thứ nhất đã hoàn thành trước khi hành động sau bắt đầu. Nhưng nó không cần thiết phải có trong các tổ hợp loại này, ngoại trừ khi cách dùng của hiện tại phân từ có thể dẫn tới sự nhầm lẫn. Do đó, ở đây ta nên dùng hiện tại hoàn thành hơn Cách dùng phân
Recherche Un Site De Rencontre Gratuit Et Serieux.
GERUND AND PRESENT PARTICIPLE & PERFECT GERUND AND PERFECT PARTICIPLEDANH ĐỘNG TỪ VÀ HIỆN TẠI PHÂN TỪ & DANH ĐỘNG TỪ HOÀN THÀNH VÀ PHÂN TỪ HOÀN THÀNH Gerund Danh động từCấu tạo V-ingCách dùngDanh động từ gerund là hình thức động từ thêm -ing và được dùng như một danh từ. Danh động từ có thể được dùng làma. chủ ngữ của câu subject of a sentenceEx Smoking is bad for your health. Hút thuốc không tốt cho sức khỏeGoing to the cinema is fun. Đi xem chiếu phim thì thật là thíchBehaving like that is not good. Cư xử như thế thì không tốt.Cách dùng trên tương đương với cấu IS + ADJ . + TO INFINITIVEGoing to the cinema is fun. = It is fun to go to the like that is not good. = It is not good to behave like thatb. bổ ngữ của động từ complement of a verbDanh động từ làm bổ ngữ thường được dùng sau các động từ is, mean, look, seem, ...Ex My favorite activity is reading. Hoạt động yêu thích nhất của tôi là đọc sách.c. tân ngữ của động từ object of a verbEx I enjoy travelling. Tôi thích đi du lịchd. bổ ngữ của tân ngữ object complementEx I dislike people telling me what to think. Tôi không thích người khác bảo tôi phải nghĩ gìe. tân ngữ của giới từ preposition objectEx I’m looking forward to hearing from you. Tôi mong nhận được tin của anh [ NOT ….to hear from you]f. danh động từ có thể được dùng sau một số danh từ và tính từ thường được dùng để kết nối danh từ / tính từ với danh động từEx The thought of falling never enter his head. Anh ấy chưa bao giờ nghĩ đến thất bại I’m tired of listening to this. Tôi chán nghe chuyện nàySau một số danh từ và tính từ, ta có thể dùng danh động từ hoặc động từ nguyên mẫu có toEx We have a good chance of making/ to make a profit. Chúng ta có cơ may kiếm được lợi nhuậnI’m proud of having won/ to have won. Tôi hãnh diện đã chiến thắng.g. Danh động từ được dùng sau danh từ hoặc đại từ bất định something, anything, anyone… để giải thích mục đích sử dụng hoặc chất liệu của một A strimmer is a machine for cutting grass and weeds. Máy cắt cỏ là loại máy dùng để cắt cỏ và cỏ dạiI need something for killing flies. Tôi cần thứ gì đó để diệt ruồi.h. trong danh từ a diving board ván nhún ở bể bơi Lưu ý giống như các danh từ khác , danh động từ gerund hay cụm danh động từ gerund phrase có thể được dùng với mạo từ a/the, đại từ chỉ định this/that, a lot of, some, đại từ sở hữu my/ his … và tính Conservation is the safeguarding of natural you mind my making a suggestion?I did some/ a lot of/ a little shopping this appreciate your helping me. Your quick thinking saved us Present participle Hiện tại phân từCấu tạo V-ingCách dùngPresent participle được thành lập bằng cách thêm -ing vào động từ nguyên mẫu V-ing. Present participle được dùnga. để thành lập các thì tiếp diễnEx When we arrived they were having diner. Khi chúng tôi đến họ đang ăn tối. I t was raining when I got home. Trời đang mưa khi tôi về đến nhà.b. như tính từ Ex I love the noise falling rain. Tôi thích tiếng mưa rơi His idea seems exciting. ý kiến của anh ấy có vẻ thú vị đấy.He’s the most boring man I’ve ever knownc. như trạng từEx She ran screaming out of the room. Cô ta vừa la vừa chạy ra khỏi phòngd. sau have + tân ngữEx I won’t have him cleaning his bike in the kitchen. Tôi sẽ không để cho anh ta rửa xe đạp trong bếp. [= I won’t/ don’t allow him to clean his bike in the kitchen.]e. để thay thế đại từ quan hệ + động từEx A lorry carrying concrete pipes has overturned this morning. = A lorry which was carrying concrete… Sáng nay một chiếc xe tải chở ống bê tông đã bị lật.Anyone wanting to come with us is welcome. = Anyone who wants to come with us is welcome Bất cứ ai muốn đi cùng chúng tôi đều được hoan nghênh.f. sau động từ chỉ tri giác see, hear, feel, smell…Ex I see him passing my house every day. Ngày nào tôi cũng thấy anh ta đi ngang qua nhà tôiI saw her crossing the street. Tôi thấy cô ấy đang bang qua đườngg. sau catch, find, leave + tân ngữEx I caught them stealing my apples. Tôi bắt gặp chúng trộm táo của tôih. sau go, come, spend, waste, be James is busy practicing for the school concert. James đang bận tập luyện cho buổi hòa nhạc của trường.i. để thay thế chủ từ + động từ ở dạng chủ động- Khi hai hành động của cùng một chủ từ xảy ra đồng thời thì một trong hai hành động có thể được diễn đạt bằng hiện tại phân từ. Phân từ có thể đứng trước hoặc sau động từ được He rode away. He whistled as he went = He rode away whistling. Anh ta vừa đạp xe vừa huýt sáo.He holds the rope with one hand and stretches out the other to the boy in the water = Holding the rope with one hand and stretches out the other to the boy in the water Một tay nắm sợi dây thừng, tay kia anh ta với tới cậu bé ở dưới mước.-Khi hai hành động của cùng một chủ từ xảy ra liên tiếp thì hành động xảy ra trước thường được diễn đạt bằng hiện tại phân từ. Hiện tại phân từ này phải được đặt ở đầu We take off our shoes and creep cautiously along the passage.= Taking off our shoes and creep cautiously along the passage. Chúng tôi cởi giày ra rồi cẩn thận trườn dọc lối đi.I was walking in the park the other day and I saw a bird building a nest. = Walking in the park the other day and I saw a bird building a girl was lying in bed. She was thinking of her childhood. = Lying in bed, the girl was thinking of her childhood Nhưng khi hành động thứ hai là kết quả hoặc là một phần của hành động đầu tiên, thì chúng ta diễn đạt hành động thứ hai bằng hiện tại phân từ phân từ không nhứt thiết phải có cùng chủ ngữ với hành động thứ nhất.Ex He fired, wounding one of the bandits. Anh ta nổ súng, làm bị thương một tên cướpThe plane crashed, its bombs exploding as it hit the ground. Máy bay rơi, những quả bom nổ tung khi máy bay chạm đấtj. Hiện tại phân từ có thể được dùng để thay thế cấu trúc as/ since/ because + chủ từ + động Knowing that he wouldn’t be able to buy food on his journey he took large supplies with him. = As he knew…. Biết sẽ không mua được thực phẩm trên đường đi, anh ta mang theo một lượng lớn thực phẩm.k. Hiện tại phân từ có thể được dùng sau một số liên từ và giới từ, chẳng hạn như after, before, since, when, while, whenever, once, until, on, without, instead of, in spite of và She’s been quite different since coming back from America. Cô ta đã trở về nên khác hẳn từ khi trở về từ Mỹ.After having finished my homework, I watched TV. = After I had finished …Present Participle không có nghĩa là nó chỉ được dùng để diễn đạt hiện tại. Trên thực tế, present participle có thể được dùng để diễn đạt quá khứ, hiện tại và tương gerund and Perfect participle Danh động từ hoàn thành và phân từ hoàn thành1. Perfect gerund Danh động từ hoàn thànhDanh động từ hoàn thành được thành lập bởi having + past participle. Danh động từ hoàn thành được dùng thay cho hình thức hiện tại của danh động từ khi chúng ta đề cập đến một hành động trong quá He was accused of deserting his ship/. He was accused of having deserted his ship. Ông ta bị cáo buộc đã rời bỏ tàuShe apologized for not having finished the project.Lưu ý Perfect gerund giữ chức năng như danh động từ hoặc cụm danh từDanh động từ hoàn thành thường được dùng sau He denied having been there. Anh ta phủ nhận đã có mặt ở đấy.Perfect participle Phân từ hoàn thànhPhân từ hoàn thành được thành lập bởi having + past participle. Phân từ hoàn thành có thể được dùng thay cho hiện tại phân từ trong câu có hai hành động ngắn xảy ra liên tiếp nhau của cùng một chủ từ hành động trong mệnh đề phân từ hoàn tất trước khi hành động trong mệnh đề chính bắt đầu hay nói cách khác khi một hành động xảy ra trước một hành động khác hoặc nhấn mạnh sự hoàn thành của một hành động, chúng ta dùng perfect participle cho hành động đầu tiênEx Having tied/ Tying one end of the rope to his bed, he threw the other end out of the window. Cột một đầu dây thừng vào giường, anh ta ném đầu còn lại qua cửa sổHaving taken off/ Taking off his shoes, Ray walked into the house. Cởi giày ra, Ray đi vào nhà.Finishing my homework, I went to bed Sau khi làm bài xong bài tập tôi đi finished my homework, I went to bed Sau khi đã làm xong bài tập tôi đi thứ hai nhấn mạnh việc đi ngủ chỉ xảy ra sau khi đã làm xong bài approve of helping the poor. Tôi đồng ý với việc giúp đỡ người approve of having helped the poor. Tôi đồng ý với việc chúng ta/ các bạn đã giúp đỡ người thứ hai diễn tả ý giúp đỡ người nghèo này đã xảy ra rồi= Tuy nhiên chúng ta thường dùng phân từ hoàn thành khi - hành động trong mệnh đề chính là kết quả của sự kiện trong mệnh đề phân từEx Having broken her leg the last time she went, Brenda decided not to go on the school skiing trip this year. Bị gãy chân trong chuyến đi trượt tuyết lần trước, Brenda quyết định không tham gia chuyến đi trượt tuyết năm nay của trường. or [ After breaking her leg…; NOT Breaking her leg…] Lưu ý chúng ta có thể dùng After v-ing thay cho have + participle trong cấu trúc trên Ex Having broken her leg the last time she went = After breaking her leg …- hành động đầu tiên kéo dài trong một khoảng thời Having repaired the car, Tom took it out for a road test. Sửa xe xong, Tom đánh xe ra đường chạy thử. [NOT Repairing the car…]- việc dùng hiện tại phân từ có thể gây nhầm Reading the instructions, he snatched up the fire extinguisher. Đọc chỉ dẫn, anh ta chụp lấy bình chữa cháy. → có thể làm cho người đọc hiểu rằng hai hành động này xảy ra đồng thời. Trường hợp này , chúng ta nên dùng phân từ hoàn Having read the instructions, he snatched up the fire extinguisher. Đọc xong chỉ dẫn, anh ta chụp lấy bình chữa cháy.- Nếu một hành động xảy ra gần như cùng một lúc ranh giới thời gian không rõ rệt, thay vì dùng Perfect gerund thì chúng ta có thể dùng Present participle cho hành động đầu Taking a key out of his pocket, he opened the doorExercise 1 Choose the most suitable option to complete the sentence.….…… only three hours, I can hardly focus on my slept b. was slept c. slept d. sleeping….……. up late is harmful for b. to stay c. stayed d. have stayed….……. from so much trouble in the life makes her more and more mature than b. was suffered c. has suffered d. suffered….……. this movie last week, I still wanted to see it seen b. had seen c. was seen d. seeingMary is the cleverest person in the classroom. She is always the first person ……… the answer b. answering c. has answered d. answeredHer boss caught him ………. privately in the working time, so he was b. spoken c. to speak d. was speakingAfter complete the plan, we had a vacation in B C DThis is the most embarrassed problem that I have ever B C DHaving lived in city for ten years, she is used to stay up B C DDan appears ………. some weight. Has he been ill?Having lost b. having been lost c. to have lost d. to have been lostAre you sure you told me? I don’t recall ………. about told b. having been told c. to have told d. to have been toldTome made a bad mistake at work, but his boss didn’t fire him. He is happy about ………. a second b. having been given c. to have been given d. to giveWhen I called them, they didn’t answer. They pretended ………. sleep b. sleeping c. having slept d. to have been sleeping….…….. the bottles, Mike poured the drinks for open b. to have opened c. being opened d. having opened The painting was beautiful. I stood there ………. it for a long admiring b. admiring c. admire d. having admiredA plane with an engine on fire approached the runway. …….. was frightening. There could have been a terrible it landing b. watching it landTo watch it to land d. watching to land itI’ve just heard that there’s been a major accident that has all of the traffic tied up. If we want to get to the play on time, we’d better avoid ………. the high taken b. take c. to take d. takingDid you ever finish ………. the office for that new client of yours?To design b. designing c. designed d. having designedMr. Lee was upset by ………. the having been told b. us not to tell himc. He hadn’t been told d. being not told20. ……….. in restaurant as often as they do is very Being eaten b. having eaten c. having been eating d. eating21. Jack made me ………. him next To promise to call b. to promise callingC. promise to call d. promise calling22. ………. all the papers already, Sarah put them back in the To have photocopied b. to photocopyC. Photocopying d. having photocopied23. Our mechanic says that he expects ………. the brakes on our car before we pick it Fixing b. being fixed c. to have fixed d. to have been mentioned ……… in an accident as a child, but he never told us the Having injured b. having been injured C. To have injured d. to have been injured 25. although we felt cold, we kept Despite feeling cold, we kept walking b. however we felt cold, we kept walkingC. Felt cold, but we kept walking d. we kept walking even though feeling cold26. It is good exercise to walk a mile a For walking a mile a day is good exercise c. Good exercise is for walk a mile a dayb. In order to walk a mile a day is good exercise d. Walking a mile a day is good exercise27. The man jumped out of the boat. He was bitten by a Bitten by a shark, the man jumping out of the After jumping out of the boat, the man was bitten by a After bitten, the shark jumping out of the After jumping out of a boat, the shark bit the man28. After Louie had written his composition, he handed it to his Handed the composition to his teacher, Louie wrote itB. Having written his composition, Louie handed it to his Writing the composition. Louie handed it to his Handing the composition, Louie had written his while the director was guiding us through the museum, he gave us a special Guiding us through the museum, a special explanation was given by the directorB. Guided us through the museum, the director gave us a special explanationC. A special explanation was given to us while guiding us through the museum D. Guiding us through the museum, the director gave us a special 2. For question 1-10, fill in the verbs in brackets as participles Present participle or past participle into the gapsEx I talked to the man ……… the newspaper. to read→ I talked to the man reading the newspaperHe saw his friend ………… out with Sue to go The bus crashed into the blue car ……….. down the hill. to drive Peter hurt his leg ……….. karate. to do The umbrella ………. at the bus stop belongs to John Smith. to find The people ………… in the street are all very friendly. to dance I heard my mother ……….. on the phone. to talk My uncle always has his car ………… . to wash We stood ………. for the taxi. to wait ….………. down from the tower we saw many people walking in the streets. to look The people drove off in a ………… car. to stealExercise 3. Rewrite each of the following sentences with present participle or perfect apologized. He’d forgotten to pay.→ When Tom had repaired the car, he took it out for a road test.→ The porter just stood there. He expected a tip.→ Because he was the youngest child, Natasha was her father’s favorite.→ Mitchell picked up the phone and dialed a number→ He left the phone ring for 5 minutes and then slowly replaced the receiver.→ After she had worked hard all day, Sarah was exhausted.→ We saw Rupert. He was looking into a shop window.→ Since Daniel had spent all his money, he couldn’t afford a new jacket.→ He took out a gun and put it in his briefcase.→ Exercise 4 Choose a, b, c, or d that best completes each unfinished sentences; substitutes the underlined part; or has a close meaning to the original all denied ……… see b. of seeing c. having ever seen d. ever having seenUp to two thirds of 14 to 16 years old admit ………… drink buying b. for buying c. having bought d. buyingIn addition to …………, I do the washing prepare dinner b. I am preparing dinnerPrepare dinner c. preparing dinnerTom was accused ………. some top secret steal b. of having stolen c. for stealing d. to have stolenNo one can prevent us ………. good do b. from doing c. of doing d. in order to doAs a teacher and a leader, she wanted us ………. known how to learn b. knowing how to learnTo know how to learn c. to know of learning learnBut after ……… it over, I decided to laugh at myself and just join thought b. I have thought c. thought d. to have thoughtThey did not want us to feel inhibited ……… together From asking questions or enjoying our timeOf asking questions or enjoying our time Having asked questions or enjoying our timeAs asking questions or enjoying our timeMary said, “ I regret ……… him earlier in my life.”To meet b. not having met c. to have met d. at meeting After ……… it, please return the form to us in the envelope complete and sign b. you are completing and signingCompleting and sign c. completing and signingMartin denied ……… the accused man on the day of the see b. of having seen c. to have seen d. having seenShe often thinks carefully ……… any answering b. before having answeredBy answering d. having answeringHe never admits ……… being b. of being c. to be d. to have been….……. from the horseback, he was taken to hospital and had an falling b. as he was fallen c. after having fallen d. to fallI regret ……… at his side during his illness last not b. have not been c. not being d. not to beI tried ……… the window, but it seemed ………Having opened/ not working b. opening/ not to workHaving opened/ did not work d. opening / was not workingShe must ……… for me after realizing I’d gone looked b. to have look c. look d. have lookedWe are talking ……….. Canada for our vacation next having gone c. about going d. to goSue is in charge ………. the organize b. to have organize c. of organizing d. for having organized I am interested ……….. the new course next learning b. in having learnt c. to learn d. on having learntI suppose you also deny ……… with Nicole Auger in your office yesterday b. of having met c. to have met d. having met….….., he went into his office to fill in the daily time leaving b. before he had left c. before having left d. when he is leavingI am used to ………. with the window b. sleeping c. having slept d. sleptI look forward to ……… home next monthGo b. have gone c. going d. having goneThey object ………. their plans at this late change b. to have changed c. to changing d. of changingYou had better ……… advantage of having lived b. to take advantage for livingHaving taken advantage to live d. take advantage of living….…… some bad news from her family, she heard b. when she has heard c. to heard d. on hearingListen! I hear someone ……… the gate. It ……… Peter because he is at work at open/ mustn’t be b. open/ shouldn’t bec. Opening/ can’t be d. opened/ couldn’t beIf at any point you feel you
Trong tiếng anh một số dạng động từ gây ra rất nhiều nhầm lẫn cho người học, đó là động từ ở dạng hiện tại phân từ, động từ ở dạng quá khứ phân từ và động từ ở dạng phân từ hoàn thành. Các dạng này được sử dụng trong văn viết phổ biến hơn trong văn nói. Bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn cách sử dụng, cách phân biệt hiện tại phân từ, quá khứ phân từ và phân từ hoàn thành một cách chi tiết mà đơn giản nhất. 6 video học Tiếng Anh giao tiếp hàng ngày bạn cần biết Cách học từ vựng Tiếng anh qua Phương pháp phản xạ. Cách học tiếng anh hiệu quả dành cho dân công sở Hiện tại phân từ chính là động từ thêm đuôi ”-ing”. Hiện tại phân từ còn được gọi là danh động từ. Qúa khứ phân từ có dạng V-ed Phân từ hoàn thành có dạng having+ V-ed Cách dùng hiện tại phân từ 1. Cách dùng của hiện tại phân từ. + Dùng trong các thì tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định như thì hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành tiếp diễn. VD – They are PLAYING football at the moment. Bây giờ họ đang chơi bóng đá She has been WORKING in this company for 5 years. Cô ấy đã làm việc cho công ti khoảng 5 năm Dùng làm chủ ngữ trong câu. vai trò giống như một danh từ. VD – LISTENING to music is his hobby. nghe nhạc là sở thích của anh ấy GOING out now may be very dangerous. đi chơi bây giờ có thể rất nguy hiểm Dùng làm tân ngữ của động từ. VD I hate BEING asked a lot of questions about my private life. tôi ghét bị hỏi những câu về đời sống riêng tư She remembers MEETING him somewhere. cô ấy nhớ đã gặp anh ta đâu đó Dùng làm tân ngữ của cụm giới từ. VD – Mary is interested in READING books Mary thích đọc sách They are keen on LIVING here. Họ thích sống ở đây Dùng như bổ ngữ của chủ ngữ. Trong tiếng Anh, những câu dạng S + Be + complement bổ ngữ VD – My hobby is PLAYING computer games. sở thích của mình là chơi game máy tính ĐỌC THÊM Mệnh đề trạng ngữ phần 2 The main task in this program is TEACHING English for Children. Công việc chính trong chương trình này là dạy tiếng anh cho trẻ em Dùng để miêu tả hai hành động TH1 xảy ra cùng một thời điểm, một chủ ngữ VD We sat in front of watching football. Chúng tôi ngồi trước ti vi, xem bóng đá TH2 xảy ra nối tiếp nhau, cùng chung một chủ ngữ VD Closing all the windows and the door carefully, she went to bed. Đóng hết các cửa sổ và cửa chính cẩn thận, cô ấy đi ngủ Dùng như tính từ trong câu. VD – The SMILING girl is my sister. cô gái đang cười là chị gái mình Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn VDI like the boy LIVING next to me= I like the boy who lives next to me Tôi thích cậu bé người mà sống cạnh tôi Cách dùng của quá khứ phân từ. Dùng trong các thì hoàn thành như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lại hoàn thành. VD Ha has LEARNT English for 5 years. hà học tiếng anh được 5 năm When I came, he had left. khi tôi đến, anh ấy đã rời đi Dùng như tính từ trong câu. VD She lived in an ISOLATED village. cô ấy sống trong 1 ngôi làng bị cô lập Dùng trong câu bị động. VD The boy is TAUGHT how to play the piano. cậu bé được dạy cách chơi piano Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn. VD I have read the novel WRITTEN by Phong = I have read the novel which was WRITTEN by Phong tôi đã đọc cuốn tiểu thuyết được viết bởi Phong PHÂN BIỆT V-ing và V-ed V-ing Diễn tả bản chất, tính chất của một ai hoặc cái gì đó VD He is such an interesting guy. anh ta là 1 cậu bé thú vị My job is boring công việc của tôi thì buồn chán Nằm trong cấu trúc Find st + adj thấy cái gì đó như thế nào VD I find English interesting tôi thấy tiếng anh rất hay V-ed – Tính từ tận cùng bằng đuôi –ed cho bạn biết một người nào đó cảm thấy như thế nào về một cái gì đó hay nói cách khác diễn tả tâm trạng của người nói VD Are you interested in buying a car? bạn có muốn mua 1 chiếc ô tô không ? ĐỌC THÊM Danh từ đếm được và danh từ không đếm được Everyone was surprised that he passed the examination. Mọi người đều ngạc nhiên rằng anh ta đã vượt qua kì thi MẸO đa số Ved hay dùng cho người và Ving hay dùng cho vật . Tuy nhiên ta phải xét về cách dùng để tránh nhầm. Xét ví dụ sau VD She is interested in Math cô ấy thích toán => Ved diễn tả tâm trạng cô ấy She is an interesting girl Cô ấy là 1 cô gái thú vị => Bản chất cô ấy thú vị –> làm người khác thấy thú vị . Một số cặp tính từ tận cùng -ing và -ed Fascinating – fascinated say mê, quyến rũ Exciting – excited hào hứng Amusing – amused Vui , gây cười Amazing – amazed ngạc nhiên Embarrassing – embarrassed xấu hổ Terrifying – terrified khiếp sợ Worrying – worried Lo lắng Exhausting – exhausted kiệt sức Astonishing – astonished ngạc nhiên Shocking – shocked Disgusting – disgusted ghê tởm Confusing – confused bối rối Frightening – frightened đáng sợ Interesting – interested thú vị Satisfying – Satisfied hài lòng 4, PERFECT PARTICIPLE Phân từ hoàn thành Chỉ một hành động đã hoàn tất, thường có dạng having + V-ed. – Có chức năng trạng ngữ được rút gọn để diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động khác xảy ra trong quá khứ. VD Having finished all her homework, she went to bed. Làm xong tất cả bài tập, cô ấy đi ngủ Ở thể phủ định NOT đứng trước having+ V-ed 5, PERFECT GERUND danh động từ hoàn thành Trong một số ngữ cảnh rất khó mà xác định được khi nào là perfect gerund và khi nào là perfect participle vì hình thức chính tả của chúng giống hệt nhau. Chúng ta sử dụng perfect gerund khi muốn đề cập đến một hành động trong quá khứ chỉ hồi ức S + V-ed + having V-ed + O VD The boys was accused of having broken the window. Cậu bé bị buộc tội vì đã làm vỡ cửa sổ He apologized for having been rude to her. anh ta xin lỗi vì đã thô lỗ với cô ấy
Perfect Participles Bài tập phân từ hoàn thànhBài tập về Perfect ParticiplesPhân từ hoàn thành lớp 11 do tự biên soạn và đăng tải dưới đây tổng hợp các dạng bài tập phổ biến trong Tiếng Anh 11 về Phân từ hoàn thành - Perfect Participles mới đi kèm đáp án. Mời các em tham khảo các bài sau từ hoàn thành lớp 11Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mạiI. Lý thuyết phân từ hoàn thành1. Cấu trúchaving + PP chủ động; having been + pp bị động Having finished his homework, he went out with his friends. Sau khi làm xong bài tập về nhà, cậu ấy đã đi chơi với bạn.2. Cách dùngChúng ta dùng phân từ hoàn thành để-Rút gọn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó xảy ra trước hành động He finished his homework and then he went out with his friends.=> Having finished his homework, he went out with his gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời After he had got up, he brushed his teeth.=> After having getting up/ Having getting up, he brushed his thích lý do cho hành động trong mệnh đề Having lost the game, they cried a ý Mệnh đề rút gọn được gọi là mệnh đề phân từ participle clauses; hai hành động có cùng chủ Bài tập vận dụng phân từ hoàn thànhExercise 1 Rewrite the sentences replacing the underlined part with a perfect participle1. We switched off the lights before we went to we went to The boy asked his mother's permission and then went out to the boy went out to Since I had not seen him for ages, I didn't recognize I didn't recognize She had been to the disco the night before and overslept in the she overslept in the We had worked in the garden all day and were sunburned in the we were sunburned in the đáp án1. Having switched off the lights, we went to Having asked his mother's permission, the boy went out to Not having seen him for ages, I didn’t recognize Having been to the disco the night before, she overslept in the Having worked in the garden all day, we were surburned in the morningChoose the correct answer A. B, C or D1. ________________________ for twelve hours, I felt Having sleptB. Have sleptC. Having been sleptD. Have been slept2. She's angry about __________________ to the farewell party last nightA. not having invitedB. not to have invitedC. not having been invitedD. not to have been invited3. We decided not to travel, having heardB. to have heardC. having been heardD. to have been heard4. __________________ in dark colors, the room needed some bright Having paintedB. To have paintedC. Having been paintedD. To have been painted5. .Are you sure you told me? I don't recall _________________ about having toldB. to have toldC. having been toldD. to have been toldRewrite the following sentences using Perfect We switched off the lights before we went to As he had drunk too much, he didn't drive home We had worked in the garden all day and were sunburned in the Since I had not seen him for ages, I didn’t recognize I had not ridden a horse for a long time and I found it very difficult to sit on the He ate dinner. He sat down to watch Petunia prepared a feast. She went to get dressed for He ate three burgers. He felt He spoke to Mrs. Parteger. He calmed down a They have finished their training. Now they are fully qualified He ate dinner. He sat down to watch Petunia prepared a feast. She went to get dressed for He ate three burgers. He felt He spoke to Mrs. Parteger. He calmed down a They have finished their training. Now they are fully qualified đáp án1. Having switched off the lights, we went to Having drunk too much, he didn't drive home Having worked in the garden all day, we were sunburned in the Having not seen him for ages, I didn’t recognize Having not ridden a horse for a long time and I found it very difficult to sit on the Having eaten dinner, he sat down to watch Having prepared a feast, pentunia went to get dressed for Having eaten three burgers, he felt Having spoken to Mrs. Parteger, he calmed down a Having finished their training, they are now fully qualified Having eaten dinner, he sat down to watch Having prepared a feast, petunia went to get dressed for Having eaten three burgers, he felt Having spoken to Mrs. Parteger, he calmed down a Having finished their training, they are now fully qualified the sentences with the perfect participle. Decide whether to use active or passive _________________ stop the car, the police officer wanted to see the _________________ write the test, we felt relieved3. _________________ work all day, we were quite exhausted in the _________________ send to counter 20,1 had to return to counter _________________ confess, he was accused of even more criminal _________________ arrive at the station, we called a _________________ type by the secretary, the letter was signed by the _________________ interrupt several times, she was rather _________________ live in Oxford for two years, she spoke English like a native _________________ rescue, the injured man was taken to đáp án1. ______Having stopped___________ stop the car, the police officer wanted to see the ______Having written___________ write the test, we felt relieved3. ______Having worked___________ work all day, we were quite exhausted in the _______Having been sent__________ send to counter 20,1 had to return to counter _______Having confessed__________ confess, he was accused of even more criminal ______Having arrived___________ arrive at the station, we called a ______Having been typed___________ type by the secretary, the letter was signed by the ______Having been interrupted___________ interrupt several times, she was rather ______Having lived___________ live in Oxford for two years, she spoke English like a native _____Having been rescued____________ rescue, the injured man was taken to đây đã giới thiệu Phân từ hoàn thành lớp 11, hy vọng đây là tài liệu học tập hữu ích dành cho quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh.
Điểm khác nhau căn bản giữa hai khái niệm này đó là quá khứ hoàn thành past perfect là một thì trong tiếng Anh, còn quá khứ phân từ past participle là một dạng động từ. Thì quá khứ hoàn thành được dùng khi bạn muốn nói về những hành động xảy ra trước một thời điểm cụ thể nào đó trong quá khứ. Chúng ta chủ yếu dùng thì quá khứ hoàn thành để chỉ một hành động xảy ra trước một hành động khác. Và, quá khứ phân từ, hay dạng quá khứ của động từ, part participle, được dùng trong thì quá khứ hoàn thành. Khái quát về thì quá khứ hoàn thành Nhắc lại, thì quá khứ hoàn thành past perfect được dùng để nói về những hành động đã được thực hiện trước một thời điểm nào đó trong quá khứ. Thường thì người ta dùng thì này khi để xác định thứ tự của hai hành động hoặc sự việc trong quá khứ. Và chúng ta không cần phải nói hành động nào xảy ra trước hành động nào xảy ra sau, vì bản thân của thì này đã cho biết điều đó rồi. Thì quá khứ hoàn thành past perfect đôi khi cũng được gọi là pluperfect. Chúng ta dùng trợ động từ have để tạo các thì hoàn thành, cụ thể cấu trúc của quá khứ hoàn thành như sau Subject + had + past participle + object Trọng tâm của cấu trúc này đó là cụm had + past participle. Quá khứ phân từ của những động từ có quy tắc thì cũng giống như quá khứ đơn của chúng, thêm -ed vào là xong work -> worked; talk -> talked; look -> looked. Trong một câu văn kể về quá khứ và xuất hiện hai hành động thì hành động nào viết ở thì quá khứ hoàn thành thì xảy ra trước, viết ở thì quá khứ đơn thì xảy ra sau. He lost the game because he had not practised enough Anh ta thua cuộc vì [trước đó] anh ta không luyện tập đủ After Ann had finished her homework, she went to tea. Sau khi Ann làm xong bài tập thì cô đi uống trà]. I had fallen asleep before 7 o’clock. Tôi ngủ quên trước 7 giờ. Trong câu này, hành động ngủ quên xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ 7 giờ. By the time David got to the party, everyone had gone home. Lúc David đến bữa tiệc thì mọi người đã về nhà cả rồi. He stayed up all night because he had received bad news. Anh ta thức cả đêm vì [trước đó đã] nhận được tin xấu. Cấu trúc này không thay đổi bất kể chủ ngữ là số ít hay số nhiều. Nhắc lại, khi bạn dùng thì này người đọc sẽ biết trình tự xảy ra các sự kiện trong câu. Thông thường chúng ta sẽ dùng thêm các giới từ như after, as soon as, the moment that, và until trước thì quá khứ hoàn thành. After she had left, i found her notes Sau khi cô ấy rời đi thì tôi tìm thấy các ghi chép của cô He didn’t say anything until I had finished Mãi khi tôi xong thì anh ấy mới bắt đầu nói Chúng ta dùng các giới từ before, when, và by the time trước thì quá khứ đơn. Before he knew it, she had run out of the house. Trước khi anh ấy biết điều đó thì cô ta đã rời khỏi nhà rồi. By the time he arrived, they had gone out. Lúc anh ta đến thì họ đã rời đi rồi. Sự kiện trướcSự kiện sauLeon had studied Friendbefore he moved to France Chủ ngữTrợ động từQuá khứ phân từThể khẳng định ShehadArrivedPhủ định SheHadn’tArrivedNghi vấn HadSheArrivedCâu hỏi phủ định Hadn’tSheArrived Đọc thêm về văn phạmKhái quát về thì của động từ tiếng AnhTìm hiểu về các thì tiếp diễn trong tiếng Anh Quá khứ phân từ Past Participle là gì? Quá khứ phân từ là một dạng của động từ, thường nằm ở cột thứ ba trong bảng động từ bất quy tắc. Quá khứ phân từ được dùng trong thể bị động, các thì hoàn thành, và dùng như tính từ. Cách tạo thành Quá khứ phân từ Đối với những động từ thường thì ta thêm -ed. Đối với các động từ bất quy tắc thì các bạn phải học thuộc quá khứ phân từ của chúng. Nguyên mẫuQuá khứ đơnQuá khứ phân từTo makeMadeMadeTo comeCameCameTo doDidDoneTo writeWroteWrittenTo eatAteEaten Một số ví dụ về quá khứ phân từ – Dùng trong thì hiện tại hoàn thành I have met Sofia before. Tôi đã gặp Sofia trước đây – Dùng trong quá khứ hoàn thành I had already watched the movie. – Dùng trong thì tương lai hoàn thành I will have written the letter by noon – Dùng trong câu điều kiện loại ba If the bus had arrived on time, I wouldn’t have been late. – Khiếm khuyết động từ trong quá khứ He could have studied more. – Thể bị động The computer was invented by Charles Babbage. Có một số tính từ trong tiếng Anh là ở thể quá khứ phân từ của động từ. Khi đó, quá khứ phân từ sẽ bổ nghĩa cho một danh từ mà nó đi cùng. Ví dụ Interested – She was interested in the TV show. Broken – This mobile phone is broken. Tired – I was tirede after the seminar. Motivated – The undergraduates are motivated to study hard. Sự khác nhau giữa thì quá khứ hoàn thành và quá khứ phân từ Sự khác biệt căn bản giữa chúng đó là quá khứ hoàn thành là một thì của tiếng Anh, một dạng câu văn. Còn quá khứ phân từ là một dạng động từ và được sử dụng trong thì quá khứ hoàn thành.
phân từ hoàn thành